1. Răng Khôn Mọc Lệch

Răng khôn (còn gọi là răng số 8, răng hàm lớn thứ ba) là răng mọc cuối cùng của hàm, thông thường mọc ở người trong độ tuổi 17 đến 25.
Răng khôn mọc lệch là tình trạng răng khôn mọc bất thường về trục và vị trí…

2. Bệnh Sâu Răng

Sâu răng là tình trạng tổn thương mất mô cứng của răng do quá trình hủy khoáng gây ra bởi vi khuẩn ở mảng bám răng.
NGUYÊN NHÂN
Do các men vi khuẩn ở mảng bám răng tác động lên các thức ăn có nguồn gốc Gluxit …

3. Nang Thân Răng

Nang thân răng là nang trong xương hàm, liên quan tới thân răng của răng ngầm hoặc răng thừa ngầm, nang bao bọc một phần hay toàn bộ thân răng. Lòng nang chứa dịch màu vàng chanh hoặc trắng đục do nhiễm khuẩn.

4. Nang Khe Mang

Nang khe mang được hình thành do sự vùi kẹt của biểu mô. Nang thường nằm ở vùng cổ bên sát bờ trước cơ ức đòn chũm.

5. Viêm tủy răng

Viêm tủy răng là tình trạng tổn thương nhiễm trùng mô tủy răng, làm tăng áp lực nội tủy, chèn ép vào các tận cùng dây thần kinh gây ra triệu chứng đau và tổn thương ở mô tủy

6. Viêm Quanh Cuống Răng

Là tổn thương viêm của các thành phần mô quanh cuống răng..

7. Khe hở môi và Khe hở vòm miệng

Khe hở môi : Là khuyết tật bẩm sinh làm tách rời cấu trúc môi bao gồm da, cơ vòng môi, niêm mạc môi từ làn môi đỏ đến nền mũi. Có thể ở một bên hoặc hai bên.

Khe hở vòm miệng: là khuyết tật bẩm sinh làm tách rời cấu trúc vòm miệng bao gồm xương vòm miệng, khối nâng cơ vòm hầu, cơ căng màn hầu và niêm mạc

8. Áp Xe Má

9. Viêm Lợi Mạn Tính Do Mảng Bám

Lợi là thành phần ngoài cùng của vùng quanh răng có tác dụng bảo vệ các tác nhân gây hại giữ cho vùng răng khỏe mạnh. Khi có sự mất cân bằng giữa hệ thống đề kháng của lợi và sự tấn công của vi khuẩn ở mảng bám răng thì xảy ra tình trạng viêm lợi gọi là viêm lợi mảng bám

10. Viêm lợi loét Hoại Tử Cấp Tính

Viêm lợi loét hoại tử cấp tính là bệnh nhiễm khuẩn cấp tính ở lợi với các tổn thương đặc trưng là loét và hoại tử ở mô lợi.

11. Sâu Răng Sữa

Sâu răng sữa là một bệnh gây tổn thương mất mô cứng của răng do quá trình hủy khoáng gây ra bởi vi khuẩn ở mảng bám răng.

12. Sai Khớp Cắn Loại I

Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, tương quan xương hai hàm bình thường,…

13. Áp Xe Vùng Cơ Cắn

Là áp xe khu trú ở vùng cơ cắn, nguyên nhân thường do răng..

14. U Răng

U răng: Là khối u xuất hiện ở xương hàm có nguồn gốc từ tế bào tạo ngà, tạo men và tạo xương chân răng.

15. Ung Thư Lưỡi

Là ung thư biểu mô phát sinh ở niêm mạc lưỡi, thường từ rìa bên lưỡi sau đó lan ra mặt trên lưỡi, gốc lưỡi và sàn miệng.

16. U Men Xương Hàm

U men xương hàm là u có nguồn gốc từ liên bào tạo men, là u lành tính nhưng có tính chất phá hủy và có thể chuyển dạng thành ác tính.

17. Nang Tuyến Nước Bọt Dưới Hàm và Dưới Lưỡi

Nang tuyến nước bọt dưới hàm và dưới lưỡi là nang nhầy, có thể khu trú ở vùng dưới hàm hoặc sàn miệng. Lòng nang chứa dịch nhầy có nguồn gốc từ tuyến nước bọt dưới lưỡi, hoặc tuyến dưới hàm, hoặc tuyến nước bọt phụ ở sàn miệng.

18. Mất Răng Từng Phần

Mất răng từng phần là tình trạng mất một hoặc nhiều răng trên một hoặc cả hai cung hàm.

19. U XƯƠNG RĂNG

U xương răng là khối u lành tính ở xương hàm có nguồn gốc từ ngoại trung mô

I. NGUYÊN NHÂN

  • Ít được biết đến, u phát sinh từ tế bào ngoại trung mô ở vùng trung mô ở vùng quanh răng, đó là tế bào tạo xương răng.

20. VIÊM TẤY LAN TỎA VÙNG HÀM MẶT

Là tình trạng viêm mô tế bào hoại tử lan rộng không giới hạn, với các biểu hiện nhiễm trùng, nhiễm độc nặng, diễn biến nhanh, nguy cơ tử vong cao nếu không được điều trị kịp thời.

21. ÁP XE THÀNH BÊN HỌNG

Là áp xe khu trú ở thành bên họng, do lan rộng áp xe các vùng lân cận mà thường có nguyên nhân do răng.

22. NANG KHE MANG

Nang khe mang được hình thành do sự vùi kẹt của biểu mô. Nang thường nằm ở vùng cổ bên sát bờ trước cơ ức đòn chũm.

23. MẤT RĂNG TOÀN BỘ

Mất răng toàn bộ là tình trạng mất toàn bộ răng trên cả hai cung hàm.

24. VIÊM TỦY RĂNG SỮA

Viêm tuỷ răng sữa là tình trạng tổn thương nhiễm trùng mô tuỷ răng sữa, làm tăng áp lực nội tuỷ, chèn ép vào các tận cùng thần kinh gây ra triệu chứng đau và tổn thương mô tuỷ răng ở trẻ em.

25. KHỚP CẮN CHÉO

Cắn chéo là tương quan bất thường của một hoặc nhiều răng với một hoặc nhiều răng của cung răng đối theo hướng má – lưỡi hoặc môi – lưỡi

26. TỔN THƯƠNG MÔ CỨNG CỦA RĂNG KHÔNG DO SÂU

  • Là tổn thương mô cứng của răng bao gồm tổn thương men răng hoặc tổn thương cả men và ngà răng hoặc tổn thương xương răng mà không phải do sâu răng và thường do nhiều nguyên nhân khác nhau. Nếu không điều trị kịp thời thì các tổn thương này có thể dẫn tới viêm tuỷ răng.
  • 27. SAI KHỚP CẮN LOẠI II DO QUÁ PHÁT XƯƠNG HÀM TRÊN

    Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, nhưng tương quan xương hàm trên nhô ra trước so với cấu trúc nền sọ, xương hàm dưới ở vị trí bình thường.

    28. SAI KHỚP CẮN LOẠI II DO KÉM PHÁT TRIỂN XƯƠNG HÀM DƯỚI

      Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, xương hàm dưới lùi phía sau so với cấu trúc nền sọ, xương hàm trên ở vị trí bình thường.

    29. SAI KHỚP CẮN LOẠI II DO XƯƠNG 2 HÀM

    Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, tương quan xương hàm trên nhô ra trước và xương hàm dưới lùi phía sau so với cấu trúc nền sọ.

    30. SAI KHỚP CẮN LOẠI II TIỂU LOẠI 1 DO RĂNG

    Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, và các răng trước hàm trên ngả trước nhưng tương quan xương hai hàm bình thường.

    31. SAI KHỚP CẮN LOẠI II TIỂU LOẠI 2

    Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, độ cắn chìa bình thường, tương quan xương hai hàm bình thường nhưng độ cắn phủ tăng.

    32. GIẢ KHỚP CẮN LOẠI III

    Là tình trạng sai khớp cắn mà để đạt được sự lồng múi tối đa thì hàm dưới phải trượt ra phía trước dẫn đến tương quan hai hàm là khớp cắn loại III, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía xa so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới.

    33. KHỚP CẮN HỞ

    Là tình trạng các răng đối diện trên cung răng không có độ cắn trùm lên nhau theo mặt phẳng đứng khi hai hàm ở tư thế khớp cắn trung tâm, khớp cắn hở có thể xảy ra ở phía trước hoặc phía sau hoặc phối hợp.

    34. SAI KHỚP CẮN LOẠI III DO KÉM PHÁT TRIỂN XƯƠNG HÀM TRÊN

         Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tư thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của rănghàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía xa so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới, xương hàm trên lùi phía sau so với cấu trúc nền sọ, xương hàm dưới ở vị trí bình thường.

    35. NANG NHÁI SÀN MIỆNG

    Nang nhái sàn miệng là nang nhầy, khu trú ở sàn miệng. Lòng nang chứa dịch nhầy có nguồn gốc từ tuyến nước bọt dưới lưỡi, hoặc tuyến dưới hàm, hoặc tuyến nước bọt phụ ở sàn miệng.

    36. ÁP XE VÙNG DƯỚI HÀM

    Là áp xe khu trú ở vùng dưới hàm, nguyên nhân thường do răng.

    37. ÁP XE VÙNG SÀN MIỆNG

    Là áp xe khu trú ở vùng sàn miệng, nguyên nhân thường do răng.

    38. ÁP XE VÙNG MANG TAI

    Là áp xe khu trú ở vùng mang tai, nguyên nhân thường do viêm mủ tuyến mang tai.

    39. VÊM LỢI SAU KHI RĂNG BỌC SỨ

    Khoảng sinh học là khoảng tính từ phần bám dính của lợi vào răng đến đường viền lợi. Trong quá trình mài răng, mài răng nếu bác sĩ mài quá sâu dẫn đến sau khi lắp răng sứ phần dưới dùng của răng sứ sẽ xâm phạm vào khoảng này làm cho thức ăn nước uống sau khi rơi vào sẽ rất khó thoát ra, điều này tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn hoạt động và phát triển gây ra viêm.

    40. BẢN CHẤT CỦA PHỦ SỨ NANO

    Phủ sứ nano là phương pháp “làm đẹp” được rất nhiều người lựa chọn sau khi có ý định lên đời bộ nhá. Điểm hấp dẫn nhất của phủ sứ nano chính là giá rẻ bất ngờ cộng với tâm lý thích rẻ của người Việt nên nó được lựa chọn rất nhiều

    41. TIÊU XƯƠNG Ổ RĂNG

    Kích thước và độ đậm đặc của xương ổ răng ảnh hưởng bởi các yếu tố toàn thân và tại chỗ, khi quá trình tiêu xương mạnh hơn quá trình tạo xương thì kích thước và độ đậm đặc của xương giảm rồi mất xương.

    42. TÚI LỢI

    Túi lợi là sự sâu xuống của rãnh lợi do các bệnh viêm quanh răng gây tiêu xương ổ và dây chằng làm mào xương ổ răng và biểu mô kết nối di chuyển về phía cuống chân răng, khi chiều sâu thăm khám lớn hơn 3mm thì gọi là túi lợi.