ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG

Điều trị sâu răng là một phức hợp bao gồm điều trị dự phòng, điều trị tái khoáng hóa, trám kiểm soát sâu răng và trám vĩnh viễn.

I. ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG SÂU RĂNG

Điều trị dự phòng sâu răng (dự phòng hình thành lỗ sâu) là một phức hợp điều trị bao gồm nhiều yếu tố, dựa trên đánh giá các yếu tố nguy cơ.

II. ĐIỀU TRỊ SÂU RĂNG SỚM

Điều trị sâu răng sớm nhằm mục đích tái khoáng tại chỗ

  1. Liệu pháp Fluor

Kem đánh răng có fluor: Khi trẻ bắt đầu có răng hàm sữa đầu tiên, bắt đầu đánh răng với kem đánh răng có nồng độ fluor 250p.p.m, khi trẻ bắt đầu có răng hàm sữa thứ 2 thì kem đánh răng có thể có nồng độ lên tới 500p.p.m. Khi trẻ lên 6 tuổi bắt đầu có thể dùng thuốc đánh răng có nồng độ fluor cao giống như kem đánh răng người lớn: Từ 1000 – 1500 p.p.m

  • Súc miệng các dung dịch có fluor. Có 2 loại dung dịch súc miệng có fluor:
    • Dung dịch có nồng độ cao, tần suất thấp có nồng độ 0,2% F ( 900 p.p.m) có hiệu quả trong chương trình nha học đường ( Súc miệng hàng tuần hoặc 2 tuần/ lần)
    • Dung dịch nồng độ thấp, tần suất cao có nồng độ 0,05% F (230 p.p.m) thích hợp cho các cá thể có nguy cơ sâu răng cao súc miệng tại nhà ( súc miệng hàng ngày)
  • Gen fluor tại chỗ: APF 1,23% là gen flour hiệu quả và được ưa dùng nhất, chứa 12 300 p.p.m fluor tại pH 3,5. Với nồng độ cao này fluor gây độc cho các vi khuẩn. APF được bôi lên bề mặt răng tối thiểu 3 phút. Đối với bệnh nhân có nguy cơ sâu răng thấp bôi gen fluor 6- 12 tháng 1 lần. Đối với bệnh nhân có nguy cơ sâu răng cao, thời gian rút ngắn lại 6 tuần 1 lần.
  • Verni fluor: Verni chứa 1,7% NaF có 8mgF/ml hoặc chứa 5% NaF có 25mg F/ml, chỉ định trong trường hợp bệnh nhân có biểu hiện nhạy cảm.
  • Tăm và chỉ tơ nha khoa chứa fluor.
  • Kẹo cao su chứa fluor.
  • Nước bọt nhân tạo chứa fluor: chỉ định cho các bệnh nhân mắc chứng khô miệng do bệnh lý, dùng thuốc hoặc tia xạ.

2. Các tác nhân tái khoáng khác.

3. Kiểm soát vệ sinh răng miệng, chế độ ăn hợp lý.

4. Tái khám định kỳ: 6 tháng 1 lần.

5. Trám bít hố rãnh

Trám bít hố rãnh bao gồm: Trám bít dự phòng và trám bít điều trị

  • Trám bít hố rãnh:
    • Trám kín về mặt cơ học các hố rãnh bằng các loại resin kháng acid
    • Cản trở sự bám dính của mảng bám và định cư của Streptococcus mutans và các vi khuẩn gây sâu răng khác,
    • Lớp sealant làm cho hố rãnh dễ được làm sạch bởi bàn chải và quá trình nhai.
  • Trám bít hố rãnh điều trị được thực hiện khi có hiện tượng sâu men hố rãnh.

III. ĐIỀU TRỊ TRÁM PHỤC HỒI SÂU RĂNG.

1.Trám phục hồi (Vĩnh viễn)

Trám phục hồi là bước cuối cùng trong quá trình điều trị sâu răng. Tùy từng vị trí lỗ sâu, yêu cầu chịu lực nhai và yêu cầu về thẩm mỹ mà có thể lựa chọn các loại vật liệu trám vĩnh viễn khác nhau.

  • Nguyên tắc trám vĩnh viễn:
    • Lấy toàn bộ các tổn thương ngà nhiễm khuẩn.
    • Chất trám phải bám dính và lưu giữ tốt với các mô răng còn lại
    • Có khả năng bảo vệ mô răng còn lại khỏi các kích thích hóa học.
    • Phòng sâu răng tái phát.
    • Có khả năng hỗ trợ tái khoáng cho mô răng quanh chất hàn.
    • Bền dưới lực nhai sinh lý.
    • Phù hợp về thẩm mỹ.

Các loại chất trám vĩnh viễn có thể lựa chọn bao gồm: Amalgam, GIC, Composite.. Khi mô răng có tổn thương phá hủy lớn, việc sử dụng 3 loại vật liệu trên không đảm bảo được nguyên tắc hàn phục hồi thì phải dùng các phương pháp hỗ trợ khác như: pin ngà, inlay, onlay composite, sứ hoặc kim loại chụp răng nếu tổn thương phá hủy lớn, không phục hồi được bằng các phương pháp trên.

trám phục hồi sâu răng

2. Trám kiểm soát sâu răng

Trám kiểm soát sâu răng là lấy bỏ toàn bộ các cấu trúc răng bị phá hủy không hồi phục và các mô răng nhiễm khuẩn, sau đó sử dụng các vật liệu trám có sẵn để làm ngừng tiến triển của bệnh. Phương pháp điều trị này luôn phải kèm theo các biện pháp dự phòng, giảm sự phát triển của các yếu tố bệnh nguyên. Các răng sau khi trám sẽ được kiểm soát và theo dõi, đánh giá trước khi trám vĩnh viễn.

  • Chỉ định trám kiểm soát sâu răng:
    • Sâu răng cấp tính trên nhiều răng, ngà mềm, lỗ sâu lan rộng ít nhất là 1/2 chiều dày của ngà răng.
    • Các tổn thương sâu răng lớn có thể bất lợi cho sức khỏe của tủy.
    • Các tổn thương sâu răng lớn có nghi ngờ bệnh lý tủy.
  • Vật liệu trám kiểm soát sâu răng:
    • IRM có tác dụng ngăn chặn nhanh chóng tiến triển của tổn thương và theo dõi đáp ứng của tủy vơi quá trình sâu răng.
    • Ca(0H)2.

Trả lời